0962801374

Bệnh COLIBACILLOSIS của thú cưng

Bệnh COLIBACILLOSIS của thú cưng
1. Đặc điểm căn bệnh
Bệnh Colibacillosis còn gọi là bệnh ỉa phân trắng. Bệnh ỉa chảy của thú cưng sơ sinh. Là một
bềnh truyền nhiễm cấp tính, làm chết có khi rất nhiều thú cưng con bú mẹ. Thể hiện bằng triệu
chứng ỉa chảy có màu vàng, thường kèm theo bại huyết.
Đặc điểm căn bệnh
Mầm bệnh Colibacillosis thường thấy trong phủ tạng, xác chết do bại huyết là
Escherichiacoli, trực khuẩn ruột già, có hình gậy nhỏ hoặc hình trứng, Gram âm, mọc tốt
trong các môi trường phổ thông. Không hình thành nha bào. Sinh Indol, có phản ánh ửng đỏ.
Methyl dương tính, phản ứng Vogiơ - Proskoe và Xitrat âm tính. E.Coli thuộc hệ sinh vật
bình thường của ruột. Một số chủng gây bệnh do động vật sức kháng kém, bị cảm lạnh. Thú cưng
mẹ, thú cưng con bồi dưỡng kém hoặc quá tốt, thú cưng nuôi trong chuồng quá bẫn hoặc ẩm ướt... thiếu Vitamin A, Sắt cũng gây ra ỉa chảy.
E.Coli được tìm thấy ở ruột và hạch lâm ba (W. Witing 1986). Đäc tố E.Coli ở ruột vào hệ
thống tuần hoàn, gây viêm dạ dày, ruột nặng. Låün con bú sữa và ỉa chảy, gây trúng độc ruột
(Enterotoxaemia), gây phù mặt ở Thú cưng cái. Theo Uittic bệnh ỉa chảy của thú cưng con gây ra chủ yếu do 4 type: O8K87(B), K88(L), O138 K81(B), K88 (L). O147, K89 (B), K88(L), O(1.117), KH, K88(L), tyïpe CS 1522, trong đó tyïpe gặp nhiều nhất là: CS 1522. 11% là E.Coli dung
huyết.
E.Coli không phải là căn bệnh độc nhất của bệnh ỉa chảy mà còn tìm thấy Vi khuẩn khác ở
ruột như, Vi khuẩn nhóm Klessiella và Aerobacter, Salmonella Cholerae suis.
2. Triệu chứng
Bệnh Colibacillosis trong những ngày đầu, thú cưng sơ sinh thường xù lông, ỉa chảy, phân
trắng vàng có mùi hôi thối, gầy yếu nhanh chóng, nằm dài khó đứng dậy, đuôi dính phân
lỏng hoặc mũ. Thú cưng chết nhanh chóng, nếu không chữa trị thì tỷ lệ chết rất cao, có thể lên
tới 80-90%.
3. Bệnh tích
Bệnh tích bệnh Colibacillosis chủ yếu là viêm ruột cata, nhẹ hoặc sâu, thể hiện bằng triệu
chứng dung huyết màng treo ruột. Dạ dày có thể có sữa đông, nhưng không mang bệnh tích.
Ruột chứa một số chất lỏng trắng hoặc vàng nhạt. Có thể biến chứng viêm phổi, viêm màng
phổi, viêm phúc mạc. Có khi xuất hiện những áp xe khớp do mầm bệnh khu trú thứ phát sau
thể cấp.
4. Chẩn đoán bệnh
4.1. Chẩn đoán lâm sàng
Bệnh Colibacillosis dựa vào triệu chứng ỉa phân trắng vàng nhạt, do không có bệnh tích xuất
huyết dạ dày và khuynh hướng lây lan. Nên loại trừ trường hợp viêm dạ dày, ruột truyền
nhiễm do Virus.
4.2. Chẩn đoán Vi khuẩn học
Nuôi cấy bệnh phẩm cấy từ những thú cưng giết khi gần chết hoặc vừa mới chết, để quan sát
sự phát triển của E.Coli trong môi trường phân lập Vi khuẩn đường ruột. Giám định bằng
ngưng kết trên phiến kính, hoặc trong ống nghiệm. Phản ứng gián tiếp hồng cầu gà, phản ứng
khuyếch tán trên thạch.
5. Phòng trị
5.1. Vệ sinh phòng bệnh
Bệnh Colibacillosis mầm bệnh truyền từ thú cưng ốm sang thú cưng khoẻ. Do ăn phải mầm bệnh nhiễm khuẩn. Khi bệnh lan tràn, mầm bệnh tăng dần độc lực, khả năng gây bệnh hoặc tăng sinh sản, tăng tỷ lệ nhiễm bệnh và tỷ lệ chết. Vì vậy, cần thực hiện tốt chế độ (đông che, hè mở). Tăng
không khí thông thoáng cho thú cưng, nhưng không để gió lùa, hay nắng gắt chiếu thẳng vào,
chuồng phải luôn sạch, nuôi dưỡng tốt thú cưng mẹ. Sát trùng Iode thú cưng con khi cắt rốn để tránh nhiễm trùng khớp.
5.2. Phòng bằng Vaccine
John, Seler và Smith (1962), W.U ittic (1968) phòng thú cưng con ỉa phân trắng: bằng Vaccine
E.Coli, tiêm dưới da hai lần vào tuần thứ sáu, trước khi đẻ 10 ngày.
6. Điều trị
Có thể điều trị E.colibacillosis bằng Streptomycine 30-50mg/1kg P.
Sunfathalidin 0,25g mỗi ngày cho thú cưng 10 ngày tuổi; 0,5g cho thú cưng từ 10 ngày tuổi trở lên.
Thuốc Ocitertraciline, Sumadimerazin 1ml dung dịch 12,5%g/kgP cho thú cưng con. Teramicine
1g cho thú cưng mẹ tiêm bắp. Tetracilline 2,5g/1kgP, Ocymykin 2ml/10kgP. Ngoài ra, còn dùng
Orezon, hạt cau, vỏ lựu, vỏ măng cụt. Bổ sung khoáng, tiêm Dextranfe.
 
Nguồn tham khảo:
  1. Trung Tâm Dược Liệu Dưỡng Sinh Đông Y Thú Cưng LotiPET
ĐT: 0962801374 và 0382520434

http://lotipet.com
http://facebook.com/LotiPET
http://youtube.com/LotiPET
  1. GS. VS. TSKH. BS. Đái Duy Ban, GS. TS. Lê Thanh Hòa – Công Nghệ Sinh Học đối với Cây Trồng Vật Nuôi và Bảo Vệ Môi Trường - NXB Y Học - 2006
  2. GS. VS. TSKH. BS. Đái Duy Ban, ThS. Lê Khánh Linh, ThS. Đái Thị Việt Lan -  Cẩm Nang Phòng Trị Bệnh Động Vật Bằng Phương Pháp Y Học Cổ Truyền kết Hợp Y Học Hiện Đại -  2016
  3. BS. Lê Khánh Đồng - Châm Cứu Đơn Giản - NXB Y Học 1962
  4. LY. Lê Đắc Quý, ThS. Lê Khánh Linh - Đông Y Điều Trị Bệnh - NXB Y Học 2012
  5. GS. DS. Lê Khánh Trai, GS. BS. Nguyễn Tài Thu - Hệ Kinh Lạc - 1990
  6. BS. Nguyễn Khắc Viện - Dưỡng Sinh Việt Nam – 1989
  7. TS. Phạm Quang Trung - Bài Giảng Thú Y - 2010
  8. GS. Janet Amundson Romich - Dược Thú Y - USA 2011
  9. GS. Steve L. Stockham, GS. Michael A. Scott - Thú Y - USA 2008
  10. GS. David Alderton, Alan Edwards, Mike Stockman, Peter Larkin - Toàn Tập: Thú Cưng và Chăm Sóc Thú Cưng – United Kingdom 2011


X