Là phương pháp dùng loại kim to (Được chế riêng) châm vào đường chính giữa lưng, hoặc châm dọc dưới da ở một số vùng.
Kim dùng trong Xích y châm gần giống như Đại châm mô tả trong thiên ‘Quan châm’ (Linh khu 7).
Vùng châm của Xích y châm chủ yếu là dọc đường giữa cột sống lưng (tức mạch Đốc), kích thích kinh khí của mạch Đốc để hưng phấn nguyên dương, tăng cường sức đề kháng và điều tiết.
Theo sách ‘Châm cứu học Thượng Hải’, Xích y châm có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, chống dị ứng, điều tiết hệ thần kinh và chức năng nội tiết. Đôi khi còn được dùng trong châm tê để mổ.
XÍCH Y HUYỆT
XÍCH Y CHỦ HUYỆT
Xuất xứ: Châm cứu học Thượng Hải.
Đặc tính: Kỳ huyệt.
Vị trí: Tại bờ trên điểm cao nhất của gai đốt sống lưng thứ 6.
Chủ trị: Trị đinh nhọt, tuyến vú viêm cấp, đầu đau do thần kinh, Thần kinh tam thoa đau, tâm thần phân liệt, hen suyễn, viêm da thần kinh, di tinh, liệt dương, liệt nửa người, di chứng bại liệt trẻ nhỏ.
Châm cứu: Hai tay ôm chéo trước ngực, hai vai hơi hạ xuống, đầu hơi cúi về phía trước để làm cho da vùng lưng căng ra. Châm xiên, sâu 30 – 400, vào sâu 1,5 – 2 thốn.
Xích Y Cổ 7
VT : bờ trên gai cột sống cổ 7
CT : Trị Amydale viêm, họng viêm
PH : Phối Lưng 5 trị amydale viêm cấp, họng viêm, lao hạch.
Phối Kiên Tam Châm trị vai đau.
Xích Y Lưng 2
Bờ trên gai cột sống lưng 2
Trị các bệnh ngoài da
Phối Lưng 5 trị eczema, ngưu bì tiễn, phong ngứa, mề đay, bệnh ngoài da.
Xích Y Ngực 3
Bờ trên gai cột sống lưng 3
Trị thấp tim
Phối Lưng 5 trị suyễn, khí quản viêm.
Xích Y Ngực 5
Bờ trên gai cột sống lưng 5
Trị vô mạch, đinh nhọt đơn độc, dị ứng, tuyến vú viêm, quai bị, phong ngứa,
da viêm do thần kinh, ngứa ngoài da, chi dưới lở loét.
Phối Cổ 7 trị amydale viêm cấp, họng viêm, lao hạch.
Phối Lưng 2 trị các bệnh ngoài da, eczema, ngưu bì tiễn, phong ngứa, mề
đay.
Phối Lưng 8 + Hậu Hợp Cốc trị đầu đau do thần kinh,
các chứng thuộc cơ năng thần kinh, thần kinh tam thoa đau, tâm thần phân
liệt huyết áp cao.
Phối Lưng 3 trị suyễn, khí quản viêm
Phối Thắt Lưng 1 + Tân Hoàn Khiêu trị thấp khớp cấp, thắt lưng đau, đùi
đau, thần kinh toạ đau
Phối Thắt Lưng 1 + Thắt Lưng 4 trị mach máu đầu ngón tay co thắt, tĩnh
mạch viêm tắc, đa thần kinh viêm
Phối Thắt Lưng 1 thận viêm, niêm mạc da viêm, nốt ban trắng ở âm đạo.
Phối Thắt Lưng 4 + Cột Sống Cùng 3 trị nửa người liệt, bại liệt, di chứng
bại liệt.
Phối Lưng 8 + Nhĩ Tiêm trị giác mạc viêm, bạch nội chướng do nội thương,
động mạch đáy mắt xơ cưng, mắt lác.
Phối Lưng 8 trị thần kinh liên sườn đau.
Phối Lưng 8 + Hậu Hợp Cốc trị động kinh, thần kinh suy nhược, Hysteria.
Xích Y Lưng 8
Bờ trên gai sống lưng 8
Phối Lưng 5 + Nhĩ Tiêm trị giác mạc viêm, bạch nội chướng do nội thương,
động mạch đáy mắt xơ cưng, mắt lác.
Phối Lưng 5 + Hậu Hợp Cốc trị đầu đau do thần kinh, thần kinh tam thoa đau,
tâm thần phân liệt, huyết áp cao, các chứng thuộc cơ năng thần kinh.
Phối Lưng 12 trị gan viêm, gan viêm siêu vi, tuỵ viêm, giun chui ống mật.
Phối Lưng 5 trị thần kinh liên sườn đau.
Phối Lưng 5 + Hậu Hợp Cốc trị động kinh, thần kinh suy nhược, Hysteria.
Xích Y Lưng 12
Bờ trên gai sống lưng 12
Trị dạ dày viêm, dạ dày co thắt, dạ dày loét.
Phối Lưng 8 trị gan viêm, tuỵ viêm, giun chui ống mật.
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 4 trị di tinh.
Xích Y Thắt Lưng 1
Bờ trên gai sống thắt lưng 1
Phối Lưng 5 trị Thận viêm, niêm mạc da bệnh, ban trắng ở âm đạo.
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 4 trị mạch máu ở đầu ngón tay co thắt, mạch máu
viêm do tắc, đa thần kinh viêm.
Phối Thắt Lưng 4 trị tiểu đường, đái tháo nhạt, đái dầm, di tinh, liệt
dương, tiền liệt uyến viêm, kinh nguyệt bế.
Phối Thắt Lưng 4 trị mạch máu viêm tắc.
Phối Thắt Lưng 5 trị đường tiểu viêm.
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 4 trị di tinh.
Xích Y Thắt Lưng 4
Bờ trên gai sống thắt lưng 4
Phối Thắt Lưng 1 trị tiểu đường, đái tháo nhạt, đái dầm, di tinh, liệt
dương, tiền liệt tuyến viêm, kinh nguyệt bế.
Phối Thắt Lưng 1 trị mạch máu viêm tắc.
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 1 trị di tinh.
Xích Y Cùng 3
Bờ trên gai sống cùng 3
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 4 trị liệt nửa người, di chứng bại lệt.
Phối Lưng 5 + Thắt Lưng 4 trị mạch máu ở đầu ngón tay co thắt, mạch máu
viêm do tắc, đa thần kinh viêm.
Theo Từ điển tra cứu đông y dược
Lương Y Hoàng Duy Tân
Lương Y Trần Văn Nhủ