0962801374

Một số ứng dụng thực tiễn của miễn dịch

Một số ứng dụng thực tiễn của miễn dịch
Các phản ứng kháng nguyên -kháng thể
Kháng thể phản ứng đặc hiệu với KN sinh ra nó. Kháng thể có trong huyết thanh nên những nghiên cứu invitro về mối tương tác giữa KN-KT có sử dụng huyết thanh được gọi là phản ứng huyết thanh. Sự kết hợp giữa KN và kháng thể không phải là sự kết hợp đồng hóa trị nên sự gắn kết giưaz chúng xảy ra thường yếu. Tuy nhiên do cùng một lúc có nhiều mối liên kết nên lực liên kết sẻ mạnh hơn. Các lực đó bao gồm:
- Lực liên kết Hydrro
-Lực liên kết tỉnh điện
-Lực liên kết Van der Waals
-Lực kỵ nước
Phản ứng này được sử dụng rộng rải trong chẩn đoán một số bệnh truyền lây. Nó có tính tính xác cao, ít tốn kém, dể sử dụng ở mọi địa bàn.
Vì kháng thể và kháng nguyên thông qua phản ứng mắt thường không thể nhìn thấy được, nên phản ứng này muốn xác định được thông qua phản ứng kết tủa.
Phản ứng kết tủa
Khi cho kháng thể đặc hiệu phản ứng với kháng nguyên hòa tan ở liều lượng chuẩn thì xuất hiện kết tủa có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Phản ứng này được dùng để phát hiện kháng nguyên, khi đã có sẳn kháng thể
Phản ứng ngưng kết
Ở phản ứng kết tủa đòi hỏi kháng nguyên hòa tan, còn phản ứng ngưng kết gọi là phản ứng cần các kháng nguyên hửu hình. Phản ứng này ứng dụng để định lượng hàm lượng kháng thể có trong huyết thanh, để xác định khả năng miễn dịch của từng cá thể.
Phản ứng kết hợp bổ thể
Bao gồm các thành phần kháng nguyên + kháng thể + bổ thể , phản ứng này được ứng dụng để chẩn đoán một số bệnh truyền nhiễm.
Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
Kỹ thuật này dựa trên tính chất của thuốc nhuôm khi được kích thích bở bức xạ có bước sóng đặc biệt sẻ phát sáng. Kháng thể được gắn với chất thuốc nhuộn phát huỳnh quang màu vàng lục, hay đỏ da cam. Kỷ thuật này được ứng dụng để chẩn đoán bệnh truyền lây.
Kỹ thuật chất hấp thụ miễn dịch enzym (Elisa- Enzyme -linked Immunosorbent Asay).
Vacxin
Vacxin là chế phẩm kháng nguyên gây trạng thái miễn dịch mà không gây bệnh. Vacxin dùng để kích thích đáp ứng miễn dịch nguyên phát làm tăng số lượng tế bào ghi nhớ tăng đáp ứng miễn dịch nhớ khi chúng tiếp xúc với kháng nguyên gây bệnh.
Hiện nay, trong y học chương trình tiêm chủng mỡ rộng đã làm giảm đáng kể bệnh truyền nhiễm và làm tăng sức khỏe cộng đồng. Việc tiêm phòng vacxin trong thú y tiến tới như là một luật định nhằm ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm cho thú cưng mà còn ngăn chặn được sự lây lan bệnh từ động vật sang người. Ví dụ: hiện nay dịch LMLM và cúm thú cưng không những mối đe dọa về sức khỏe thú cưng thiệt hại kinh tế mà là mối đe dọa cho sức khỏe
cộng đồng. Vacxin có thể chứa kháng nguyên sản xuất từ tế bào vô hoạt, đồng thời có thể sử dụng các chủng đã được giảm hoạt lực, không còn có khả năng gây bệnh nữa. Sau đây là một số loại vacxin.
Một số loại vacxin được sử dụng rộng rãi trong y học cũng như thú cưng
Loại vacxin Virut sống đã được làm yếu
Đậu mùa Nt
Viêm gan B Virut sống làm yếu
Sởi Nt
Quai bị Nt
Bại liệt (polio) -sabin Nt
Bại liệt (polio)- Salk Virut bất hoạt
Cúm Nt
Dại Nt
Vacxin kháng bệnh vi khuẩn
Bạch hầu Giải độc tố
Uốn ván Nt
Ho gà Dịch chiết mô bào
Viêm màng não Từ nhiều chủng
Nhiễm Trùng (Hib) Từ Haemophilus influenza typ 4 tiếp hợp
với vi khuẩn bặch hầu
Tả Vibrrio cholera chết
Dịch hạch Yersinia pestis chết
Thương hàn Samonella typhi chết
Viêm phổi liên cầu Từ 23 chủng Streptôcoccus pneumoniae
LMLM
THT
DDL
H5N1
Chỉ dùng trong thú y
Đa số các vãcxin trên được dùng trong y học, chủ yếu là các loại được dùng cho trẻ em trong chương trình thanh toán 6 bệnh, Một số dùng cho người lớn sử dụng với mục đích đặc biệt. Người đi du lịch người đi công tác được tiêm vacxin để được đảm bảo an toàn cho bản thân
và nhân dân nơi họ đến.
 
Nguồn tham khảo:
  1. Trung Tâm Dược Liệu Dưỡng Sinh Đông Y Thú Cưng LotiPET
ĐT: 0962801374 và 0382520434

http://lotipet.com
http://facebook.com/LotiPET
http://youtube.com/LotiPET
  1. GS. VS. TSKH. BS. Đái Duy Ban, GS. TS. Lê Thanh Hòa – Công Nghệ Sinh Học đối với Cây Trồng Vật Nuôi và Bảo Vệ Môi Trường - NXB Y Học - 2006
  2. GS. VS. TSKH. BS. Đái Duy Ban, ThS. Lê Khánh Linh, ThS. Đái Thị Việt Lan -  Cẩm Nang Phòng Trị Bệnh Động Vật Bằng Phương Pháp Y Học Cổ Truyền kết Hợp Y Học Hiện Đại -  2016
  3. BS. Lê Khánh Đồng - Châm Cứu Đơn Giản - NXB Y Học 1962
  4. LY. Lê Đắc Quý, ThS. Lê Khánh Linh - Đông Y Điều Trị Bệnh - NXB Y Học 2012
  5. GS. DS. Lê Khánh Trai, GS. BS. Nguyễn Tài Thu - Hệ Kinh Lạc - 1990
  6. BS. Nguyễn Khắc Viện - Dưỡng Sinh Việt Nam – 1989
  7. TS. Phạm Quang Trung - Bài Giảng Thú Y - 2010
  8. GS. Janet Amundson Romich - Dược Thú Y - USA 2011
  9. GS. Steve L. Stockham, GS. Michael A. Scott - Thú Y - USA 2008
  10. GS. David Alderton, Alan Edwards, Mike Stockman, Peter Larkin - Toàn Tập: Thú Cưng và Chăm Sóc Thú Cưng – United Kingdom 2011


X